Oxit là một trong bốn hợp chất vô cơ quan trọng. Trong chương trình Hóa học lớp 8 các bạn đã được biết cách phân loại oxit. Và để biết thêm về tính chất hóa học của các oxit tech12h xin gửi bài đăng dưới đây. Mong các bạn cùng tham khảo! Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit). 2. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của amin, aminoaxit. - Phân biệt các dung dịch amino axit khác nhau về số lượng nhóm chức. Bài 37. Luyện tập: Tính chất của sắt và hợp chất của sắt; Bài 38. Luyện tập: Tính chất hóa học của Crom, đồng và hợp chất của chúng; Bài 39. Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom HÓA HỌC 10; HÓA HỌC 11. Bài tập VD-VDC 11; Hóa học hữu cơ; Hóa học vô cơ; HÓA HỌC 12. Bài tập VD-VDC 12; Hóa hữu cơ 12; Hóa vô cơ 12; KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (HÓA HỌC) ÔN THI THPT QG (VIP) Chuyên đề 1: Este - Lipit; Chuyên đề 2: Cacbohiđrat; Chuyên đề 3: Amin, amino axit và protein; TÀI Thành phần nguyên tố -Chứa C, H, O Đặc điểm cấu tạo phân tử : - Là hợp chất este Tính chất hóa học: -Phản ứng thủy phân trong môi trường axit -Phản ứng xà phòng hóa Chất béo và Este khác nhau ở đặc điểm cấu tạo nguyên tử Chất béo-Trieste của glixerol với axit béo Este- Là este của ancol và axit Bài viết liên quan: Xem thêm: Ô nhiễm không khí là gì? Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. /Giải Ngố /Polime Chi tiết khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng Polime – một hợp chất hóa học với tên gọi vô cùng quen thuộc đối với tất cả chúng ta. Nhưng bạn có biết polime thực sự là gì? Cùng tìm hiểu khái niệm chi tiết, cấu tạo, tính chất và ứng dụng của hợp chất này trong bài viết dưới đây. Khái niệm polime là gì?Polime có những cách phân loại nào? Dựa vào nguồn gốcDựa vào cách tổng hợpDựa vào cấu trúcĐặc điểm cấu trúc polimeTính chất vật lý PolimeTính chất hóa học của polimePhản ứng điều chế polime Phản ứng trùng hợpPhản ứng trùng ngưngỨng dụng của polime trong đời sống, sản xuấtChất dẻoTơCao suBài tập về polime SGK Hóa học 9 kèm lời giải chi tiết nhấtBài tập 1 trang 165 SGK Hóa 9Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa 9Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa 9Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa 9 Khái niệm polime là gì? Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn, được tạo nên bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau. Những mắt xích này là được kết nối với nhau thông qua các liên kết cộng hóa trị – hai phân tử hoặc nhiều hơn hai sẽ được kết nối lại với nhau, chúng có chung một cặp electron. Các phân tử ban đầu tạo nên từng mắc xích của polime gọi là monome. Ví dụ Polietilen –CH2 – CH2–n thì –CH2–CH2– là mắt xích; n là hệ số trùng hợp. Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa, độ polime hóa n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao. Polime có nhiều trong tự nhiên, ví dụ điển hình là những chất hóa học cơ bản như DNA và RNA. Bên cạnh đó, có các loại polime tự nhiên khác quen thuộc xung quanh ta như lụa, tóc, móng tay, móng chân, xenlulozo, và protein… Bên cạnh đó, chúng còn có nguồn gốc từ khí tự nhiên hoặc than đá, dầu thô. Polime có những cách phân loại nào? Hiện nay, polime được chia thành nhiều loại khác nhau, dựa vào nguồn gốc, cách tổng hợp và đặc điểm cấu trúc. Dựa vào nguồn gốc Dựa vào nguồn gốc, polime được chia thành hai loại chính Polime có nguồn gốc tự nhiên và polime tổng hợp. Polime có nguồn gốc từ thiên nhiên như cao su, xenlulozơ… Polime tổng hợp do con người tổng hợp nên như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit. Ngoài ra, polime nhân tạo hay được gọi là bán tổng hợp được lấy từ polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới như xenlulozơ trinitrat, tơ visco … Dựa vào cách tổng hợp Dựa vào cách tổng hợp, polime được chia thành hai loại chính như sau Polime trùng hợp được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp –CH2–CH2–n và –CH2–CHCl–n. Polime trùng ngưng được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng –HN–[CH2]6–NH–CO–[CH2]4–CO–n Dựa vào cấu trúc Bên cạnh đó, polime còn được phân loại dựa vào đặc điểm cấu trúc. Polime có mạch không phân nhánh, ví dụ như PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột… Polime có mạch nhánh, ví dụ như amilopectin, glicogen. Polime có cấu trúc mạng không gian, ví dụ như rezit, cao su lưu hóa. Đặc điểm cấu trúc polime Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau. Ví dụ Các mắt xích này liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian. Ví dụ Mạch thẳng mạch không phân nhánh. Ví dụ polietilen, amilozơ… Mạch phân nhánh. Ví dụ amilopectin, glicogen… Mạch mạng lưới mạng không gian. Ví dụ cao su lưu hóa, nhựa bakelit… Phần lớn các polime thường là chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Tính chất vật lý Polime Tính chất vật lý của polime nổi bật nhất là Nó tồn tại ở dạng chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định thường nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Khi nóng chảy, đa số polime tạo ra chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại và được gọi là chất nhiệt dẻo. Một số polime khác không nóng chảy khi đun mà bị phân hủy ngay, được gọi là chất nhiệt rắn. Hầu hết các loại polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Chỉ một số polime tan được trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt, ví dụ như polibutadien tan trong benzen. Nhiều polime có tính dẻo polietilen, polipropilen…, một số có tính đàn hồi polibutađien, poliisopren… và một số có thể kéo thành sợi dai bền nilon-6, xenlulozo,…. Có polime trong suốt mà không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt polietilen, polivinyl clorua,… hoặc bán dẫn polianilin, polithiophen,… Tính chất hóa học của polime Polime có thể tham gia được với ba phản ứng như phân cắt mạch, phản ứng giữ nguyên mạch và phản ứng tăng mạch cacbon. Ba phản ứng này quyết định tính chất hóa học của polime. Phản ứng phân cắt mạch Polime có nhóm chức trong mạch rất dễ bị thủy phân. Polime trùng hợp sẽ bị nhiệt phân ở mức nhiệt độ xác định để tạo ra các đoạn ngắn, cuối cùng sẽ tạo thành monome ba đầu. Phản ứng nhiệt phân polime thành các monome được gọi là phản ứng giải trùng hợp hay depolime hóa. Một số polime bị oxi hóa cắt mạch. Phản ứng giữ nguyên mạch Các polime có liên kết đôi ở trong mạch hoặc các nhóm chức ngoại mạch thì có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi cũng như nhóm chức đó. Phản ứng tăng mạch Khi ở điều kiện thích hợp nhiệt độ, chất xúc tác..,các mạch polime có thể kết nối với nhau để hình thành nên mạch dài hơn hoặc tạo thành các mạng lưới, chẳng hạn như các phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit,… Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polime với nhau tạo thành mạng không gian, gọi là phản ứng khâu mạch polime. Xem thêm Tìm hiểu về protein Thành phần, tính chất và cấu tạo Saccarozo Chi tiết lý thuyết + bài tập thực hành và đáp án Phản ứng điều chế polime Người ta điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn polime. Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra. Liên kết bội Ví dụ CH2 = CH2, CH2 = CH–C6H5 Vòng kém bền Ví dụ Phản ứng trùng ngưng Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử rất lớn polime, đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác như H2O…. Nói cách khác, trùng ngưng là quá trình ngưng tụ nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn. Để xảy ra phản ứng này, các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau. Ví dụ Ứng dụng của polime trong đời sống, sản xuất Trong đời sống, polime đóng một vai trò khá quan trọng trong nhiều lĩnh vực và các ngành nghề khác nhau. Hợp chất này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như dệt may, bao bì, văn phòng phẩm, nhựa, máy bay, xây dựng, đồ chơi…. Ba ứng dụng nổi bật nhất của polime trong đời sống và sản xuất đó là làm chất dẻo, tơ và ca su. Chất dẻo Chất dẻo là một loại vật liệu có tính dẻo, được chế tạo từ polime. Bên cạnh polime, thành phần của nó có thể có một số chất khác như Chất hóa dẻo làm tăng tính dẻo, thuận lợi cho gia công sản phẩm, chất độn làm tăng độ bền cơ học, tăng chịu nước, chịu nhiệt, chất phụ gia tạo màu, tạo mùi, tăng độ bền đối với môi trường. Chất dẻo có nhiều ưu điểm như nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công, nhiều màu sắc… Hiện nay, chất dẻo đã thay thế kim loại, sành sứ, thủy tinh trong nhiều lĩnh vực. Tơ Tơ là những polime thiên nhiên hay polime tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi. Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân loại thành tơ thiên nhiên có sẵn trong tự nhiên như tơ tằm, sợi bông, sợi đay, và tơ hóa học – được chế biến từ polime thiên nhiên hoặc các chất đơn giản. Tơ hóa học được ưa chuộng hơn tơ thiên nhiên vì nó có nhiều ưu điểm như bền, đẹp, dễ giặt, phơi nhanh khô. Cao su Cao su là polime thiên nhiên hay polime tổng hợp có tính đàn hồi. Người ta cũng phân chia cao su thành 2 loại cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. Trong đó, phổ biến nhất là cao su buna. Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như sản xuất các loại lốp xe, vỏ bọc dây điện, áo mưa, áo lặn… Ưu điểm nổi bật của cao su là tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn và cách điện. Bài tập về polime SGK Hóa học 9 kèm lời giải chi tiết nhất Cùng vận dụng những lý thuyết cơ bản của polime bên trên để thực hành một số bài tập SGK Hóa 9 sau. Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa 9 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau a Polime là những chất có phân tử khối lớn. b Polime là những chất có phân tử khối nhỏ. c Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên. d Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Gợi ý đáp án Đáp án đúng d. Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa 9 Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp rồi điền vào các chỗ trống a Polime thường là chất … không bay hơi. b Hầu hết các polime đều … trong nước và các dung môi thông thường. c Các polime có sẵn trong thiên nhiên gọi là polime … còn các polime do con người tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime … d Polietilen và polivinyl clorua là loại polime … còn tình bột và xenlulozơ là loại polime … Gợi ý đáp án Các cụm thích hợp là a Polime thường là chất rắn không bay hơi. b Hầu hết các polime đều không tan trong nước và các dung môi thông thường. c Các polime có sẵn trong thiên nhiên gọi là polime thiên nhiên còn các polime do con người tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime tổng hợp. d Polietilen và polivinyl clorua là loại polime tổng hợp còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime thiên nhiên. Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa 9 Trong các phân tử polime sau polietilen, xenlulozơ, tinh bột aminopectin, pplivinyl clorua, những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó. Gợi ý đáp án Phân tử polime có cấu tạo mạch thằng Polietilen, polivinyl clorua, xenlulozơ, phân tử polime có cấu tạo mạch nhánh tinh bột aminopectin. Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa 9 Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 số mol H2O = 1 1. Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau Polietilen, poli vinyl clorua, tinh bột, protein? Tại sao? Gợi ý đáp án Khi đốt cháy một loại polime cho số mol CO2 bằng số mol H2O thì polime đó là polietilen. Poli vinyl clorua, protein khi đốt cháy sẽ có sản phẩm khác ngoài CO2, H2O. Tinh bột đốt cháy cho tỉ lệ số mol CO2 số mol H2O khác nhau. Như vậy, bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn một cách chi tiết những kiến thức quan trọng về polime như khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin bổ ích. Đừng quên chia sẻ bài viết và truy cập website của Wikihoc mỗi ngày để cập nhập thêm nhiều bài học thú vị khác. About The Author "Thư viện học tập tổng hợp hoàn toàn miễn phí các chương trình học từ Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Đại học. cùng những thông tin thú vị bổ ích chỉ có tại " Polime là hợp chất hữu cơ rất phổ biến trong tự nhiên và được ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. Đây là phần học quan trọng và được đưa vào trong đề thi THPT Quốc gia rất nhiều nên các bạn học sinh lớp 12 cần cực kỳ quan tâm. Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu sâu hơn về Polime để có thể nắm chắc kiến thức để đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia nhé! 1. Lý thuyết về polime Polime là gì? Polime là các hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do rất nhiều đơn vị nhỏ còn gọi là các mắt xích liên kết với nhau. Ví dụ polietylen, tinh bột, xenlulozơ,... Cách phân loại polime Dựa theo nguồn gốc và cấu trúc, polime được phân chia thành các loại như sau + Dựa vào nguồn gốc Polime thiên nhiên là những loại polime có sẵn ở ngoài tự nhiên. ví dụ bông, tơ tằm,… Polime nhân tạo hay còn gọi là bán tổng hợp những loại này được chế hóa từ các polime tự nhiên. ví dụ từ xenlulozơ tổng hợp cao su lưu hóa để làm lốp xe; ngoài ra còn tổng hợp ra tơ visco, tơ axetat Polime tổng hợp là loại polime do con người tổng hợp nên; được phân thành 2 loại là Polime trùng hợp tổng hợp qua các phản ứng hóa học ví dụ polietilen, polimetyl metacrylat,… và Polime trùng ngưng được tổng hợp qua phản ứng trùng ngưng ví dụ nilon-6, tơ lapsan,… + Dựa vào cấu trúc Mạch không phân nhánh ví dụ amilozơ,… Mạch có phân nhánh ví dụ amilopectin, glicogen,… Mạch dạng mạng trong không gian VD cao su lưu hóa, nhựa ba ke lit,… 2. Đặc điểm cấu trúc của polime - Poli + tên của monome nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên của monome phải để ở trong ngoặc đơn - Ở một số polime sẽ có tên gọi riêng còn gọi là tên thông thường. Ví dụ … a. Các dạng cấu trúc mạch polime Mạch không phân nhánh. Ví dụ polietilen, amilozơ,… Mạch phân nhánh. Ví dụ amilopectin, glicogen,… Mạch mạng lưới. VD cao su lưu hóa, nhựa bakellit,… b. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa * Cấu tạo điều hòa các mắt xích nối nhau theo một trật tự nhất định có thể theo kiểu đầu nối đuôi. Ví dụ * Cấu tạo không điều hòa các mắt xích nối lại với nhau không theo một trật tự nhất định ví dụ nối theo kiểu đầu nối đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi. 3. Tính chất vật lý của polime Thông thường thì các polime đều là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định và đa số đều không tan trong dung môi thông thường. Một số polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi. 4. Tính chất hóa học của polime Phản ứng phân cắt mạch polime Phản ứng phân cắt mạch polime hay còn là phản ứng giảm mạch polime, phản ứng làm cho số mắt xích polime giảm. Đây thông thường là các phản ứng thủy phân polime mà nhóm chức nằm trên trục nối giữa các mắt xích. Ví dụ như các phản ứng thủy phân polieste, poliamit, polipeptit, polisaccarit. Đây là những phản ứng xảy ra bình thường trong quá trình đồng hóa thức ăn ở hệ tiêu hóa. Phản ứng giữ nguyên mạch polime Phản ứng giữ nguyên mạch là phản ứng mà không làm thay đổi số mắt xích n của polime. Đây thông thường là các phản ứng thế nguyên tử H ở trong mạch polime hay phản ứng cộng vào liên kết pi, hoặc phản ứng ở nhóm chức không nằm trên trục chính của mạch polime kiểu như phản ứng thủy phân poli vinyl axetat để tạo ra polivinyl ancol. Phản ứng tăng mạch polime Phản ứng tăng mạch hay còn được gọi là phản ứng nối mạch. Phản ứng này làm cho số mắt xích của polime tăng lên. Ví dụ như phản ứng của novolac, rezol để hình thành nên nhựa rezit; phản ứng lưu hóa cao su,... Đây cũng là phản ứng cơ sở xảy ra trong quá trình cơ thể phát triển. Nắm trọn bí kíp ôn tập kiến thức và giải mọi dạng bài hóa hữu cơ ngay 5. Một số polime quan trọng Một số các loại polime quan trọng và hay gặp trong chương trình học như sau 6. Ứng dụng của vật liệu polime Cao su Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi cao Cao su được phân chia thành hai loại là Cao su thiên nhiên với cao su tổng hợp. Cao su thiên nhiên Cao su thiên nhiên là loại polime của isopren đồng phân dạng cis Cao su tổng hợp a Cao su buna - Trùng hợp buta-1,3-đien Cao su buna cũng là cáo su có tính đàn hồi nhưng độ bền thì kém so với cao su thiên nhiên. - Phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien cùng với stiren C6H5CH=CH2 ta sẽ thu được cao su buna-S có tính đàn hồi cao. - Phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien cùng với acrilonitrin CNCH=CH2 ta sẽ thu được cao su buna-N có đặc tính chống dầu cao. b Cao su isopren - Phản ứng trùng hợp isopren có một hệ xúc tác khá đặc biệt, ta thu được poliisopren gọi là cao su isopren gần giống với cao su thiên nhiên Chất dẻo Chất dẻo là tập hợp những vật liệu polime có đặc tính dẻo. Thành phần cơ bản trong cấu trúc của chất dẻo là polime. Ngoài ra, chất dẻo còn có thêm các thành phần phụ thêm như chất hóa dẻo, chất độn với mục đích tăng khối lượng của chất dẻo, chất tạo màu, chất làm ổn định,... Một số polime được ứng dụng để làm chất dẻo a Polietilen PE PE là một loại chất dẻo mềm, có khả năng nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 110oC, có đặc tính trơ tương đối của ankan mạch dài được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,... b Polivinyl clorua PVC Pol vinyl clorua PVC là một polime vô định hình, chất này có ưu điểm là khả năng cách điện tốt, bền với axit, được ứng dụng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, đồ da giả,... c Poli metyl metacrylat Polimetyl metacrylat là polime được điều chế từ metyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp cùng xúc tác và nhiệt độ Polimetyl metacrylat có đặc tính trong suốt cao có thể cho ánh sáng truyền qua tốt trên 90% nên được ứng dụng để chế tạo ra thủy tinh hữu cơ plexiglas. PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Keo dán Keo dán là một loại vật liệu polime có chức năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau mà không gây biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính cùng nhau. Bản chất của keo dán là có thể hình thành nên màng hết sức mỏng, bền vững kết dính nội và keo dán có thể bám chắc vào hai mảnh vật liệu được dán kết dính ngoại. Phân loại Theo bản chất hóa học có keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxi,… và keo dán vô cơ như thủy tinh lỏng, matit vô cơ là hỗn hợp dẻo của một dạng thủy tinh lỏng với các oxit kim loại như ZnO, MnO, Sb2O3,... Theo dạng keo có kết cấu dạng keo lỏng ví dụ dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dung dịch cao su trong xăng,…, keo nhựa dẻo ví dụ matit vô cơ, matit hữu cơ, bitum,… và keo dán dạng bột hay bản mỏng keo sẽ chảy ra ở nhiệt độ thích hợp và gắn hai mảnh vật liệu rời lại khi để nguội. Tơ Khái niệm Tơ là tập hợp những vật liệu polime có dạng hình sợi dài và mảnh có độ bền nhất định. Trong cấu trúc của tơ, có những phân tử polime có dạng mạch không phân nhánh sẽ xếp song song với nhau. Polime có tính rắn và tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu. Phân loại a Tơ thiên nhiên bông ở cây bông, sợi len, sợi tơ tằm. b Tơ hóa học - Tơ tổng hợp được điều chế từ các polime tổng hợp như các tơ poliamit tơ nilon, tơ capron, tơ vinylic tơ vinilon. - Tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo được sản xuất từ các polime thiên nhiên nhưng được điều chế thêm bằng con đường hóa học ví dụ như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,... Một số loại tơ tổng hợp ta thường gặp a Tơ nilon-6,6 Tơ nilon-6,6 có ưu điểm là tính dai, bền, mềm mại và óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng nhược điểm là kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. b Tơ lapsan c Tơ nitron hay olon Tơ nitron thuộc trong loại tơ vinylic được điều chế từ vinyl xianua hay acrilonitrin nên còn được gọi poliacrilonitrin Tơ nitron có ưu điểm là dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được ứng dụng để dệt vải may quần áo hoặc được bện thành sợi “len” đan áo. 7. Một số bài tập về polime và lời giải chi tiết Câu 1 Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Polime là một hợp chất hữu cơ tạo ra do nhiều phân tử monome hợp thành. B. Polime là một hợp chất có phân tử khối lớn. C. Polime là một hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do cấu tạo từ nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên. D. Tất cả các loại polime đều được điều chế từ phản ứng trùng hợp. Câu 2 Chọn khái niệm đúng ? A. Monome là tất cả những phân tử nhỏ tham gia vào phản ứng tạo ra polime. B. Monome được gọi là một mắt xích trong cấu tạo của phân tử polime. C. Monome là các phân tử có vai trò tạo nên từng mắt xích của polime. D. Monome là các hợp chất có cấu tạo bao gồm 2 nhóm chức hoặc trong monome có liên kết bội. Câu 3 Trong tất cả các nhận xét dưới đây, nhận xét nào chưa đúng ? A. Các polime có tính chất là không bay hơi. B. Đa số polime khó hoà tan được trong các dung môi thông thường. C. Các loại polime thì không xác định chính xác được nhiệt độ nóng chảy. D. Các loại polime đều bền vững và không bị ảnh hưởng dưới các tác động của axit, bazơ. Câu 4 Trong tất cả các loại tơ tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang có những loại tơ nào được xếp vào loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco, tơ axetat B. Sợi tơ tằm, tơ enang. C. Tơ visco, tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6,6, tơ capron. Câu 5 Polime có cấu trúc dưới dạng mạng không gian - hay còn gọi là mạng lưới - là A. PE. B. Amilopectin. C. PVC. D. Nhựa bakelit. Câu 6 Polime nào dưới đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. PE. B. Amilopectin. C. PVC. D. Nhựa bakelit. Câu 7 Sự kết hợp giữa các phân tử nhỏ monome thành các phân tử lớn hơn polime, đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ khác như nước, amoniac,… thì được gọi là A. Sự pepti hóa. B. Sự polime hoá. C. Sự tổng hợp. D. Sự trùng ngưng. Câu 8 Điều kiện nào trong cấu trúc của một monome để có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. Liên kết. B. Vòng không bền. C. 2 liên kết đôi. D. 2 nhóm chức trở lên. Câu 9 Tên gọi của polime có ký hiệu PVC là A. Poli vinylclorua. B. Poli vinylclo. C. Poli vinyl clorua. D. Poli vinyl clorua. Câu 10 Trong 4 polime dưới đây khi được phân loại theo nguồn gốc, polime nào cùng loại polime với tơ lapsan? A. Tơ tằm B. Poli vinyl clorua C. Xenlulozo trinitrat D. Cao su thiên nhiên Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C D A D B D D C B Đặc biệt, để luyện tập và ghi nhớ các kiến thức về polime, bài giảng sau đây của thầy Thế Anh sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về lý thuyết Polime cũng như giải chi tiết toàn bộ những câu hỏi lý thuyết về Polime. Các em chú ý theo dõi bài giảng nhé! Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp ngay từ bây giờ Trên đây là tổng hợp của VUIHOC về Polime, vật liệu polime và những phần kiến thức liên quan. Các em học sinh có thể hiểu một cách rõ ràng nhất về các tính chất, đặc điểm và vai trò của polime thông qua bài viết này. Để tìm hiểu về các chất khác trong Hoá học cấp THPT, các em truy cập vào để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ ngay và bắt đầu hành trình học hỏi thêm nhiều kiến thức nhé! Hóa 12 bài 13 Tính chất hóa học của Polime, Cách điều chế và Ứng dụng của Polime. Cao su là vật liệu mà có lẽ ai trong số chúng ta cũng biết, chúng được sử dụng rất phổ biến trong đời sống hay làm ruột, vỏ săm, lốp cho các loại phương tiện như xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,… Cao su lại được làm từ polime, vậy polime có tính chất hóa học, tính chất vật lý gì? cách điều chế polime như thế nào và chúng có ứng dụng gì trong sản xuất và đời sống? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. I. Khái niệm polime • Polime là gì? – Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau. * Ví dụ Polietilen –CH2 – CH2–n do các mắt xích –CH2–CH2– liên kết với nhau. – Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. – Các phân tử được tạo nên từng mắt xích cho polime gọi là monome trong ví dụ, monome là CH2=CH2 • Cách phân loại Polime. – Theo nguồn gốc Polime tổng hợp, polime thiên nhiên, polime nhân tạo bán tổng hợp; – Theo cách tổng hợp Polime trùng hợp, polime trùng ngưng; – Theo cấu trúc Polime có mạch không phân nhánh và polime có mạch phân nhánh II. Đặc điểm cấu trúc của polime • Cách mắt xích của polime có thể nối với nhau thành – Mạch không phân nhánh Amilozơ,… – Mạch phân nhánh Amilopectin, Glicogen,… – Mạch không gian Cao su lưu hóa, nhựa Bakelit,… III. Tính chất vật lý của polime – Các polime hầu hết là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy khi đun mà bị phân hủy gọi là chất nhiệt rắn. – Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt. Ví dụ polibutadien tan trong benzen,… – Nhiều polime có tính dẻo polietilen, polipropilen,…, tính đàn hồi polibutadien, poliisopren,…, một số có thể kéo thành sợi – dai – bền nilon-6, xenlulozo,…, có polime trong suốt không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt polietilen, polivinyl clorua,…, hoặc tính bán dẫn polianilin, polithiophen,…. IV. Tính chất hóa học của Polime – Polime có những phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch cacbon. 1. Phản ứng phân cắt mạch polime – Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân Tinh bột, Xenlulozơ – Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành các đoạn ngắn và cuối cùng thành monome ban đầu gọi là phản ứng giải trùng hợp đepolime hóa. 2. Phản ứng giữ nguyên mạch polime – Các nhóm thế gắn vào mạch polime hoặc các liên kết đôi trong mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. 3. Phản ứng tăng mạch polime – Ở điều kiện thích hợp, các mạch polime có thể nối với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới không gian. V. Phương pháp điều chế Polime – Polime thường được điều ché theo hai loại phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. 1. Phản ứng trùng hợp – Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn polime. – Điều kiện Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra. * Ví dụ Phản ứng tạo PVC poli vinyl clorua, tơ capron, cao su buna-S,… 2. Phản ứng trùng ngưng – Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử lớn polime đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác H O, …. – Điều kiện Monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo liên kết với nhau. * Ví dụ Phản ứng tạo nilon-6; nilon-6,6; polietylen terephtalat,… VI. Ứng dụng của polime – Polime có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho đời sống và sản xuất như Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán,… VII. Bài tập về Polime * Bài 1 trang 64 SGK Hóa 12 Cho các polime polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6; polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là A. polietilen, xenlulozo, nilon-6, nilon-6,6. B. polietilen, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6. C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6. D. polietilen, nilon-6, nilon-6,6, xenlulozơ. * Lời giải – Đáp án B. polietilen, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6. * Bài 2 trang 64 SGK Hóa 12 Trong số các polime sau, chất nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Poli vinyl clorua. B. Polisaccarit. C. Protein. D. Nilon- 6,6. * Lời giải – Đáp án vinyl clorua. * Bài 3 trang 64 SGK Hóa 12 Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa. * Lời giải + Về mặt phản ứng – Phản ứng trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp thực hiện phản ứng cộng các phân tử nhỏ thành phân tử lớn. + Về monome – Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền. – Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. – Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp. – Phân tử khối của monome trong trùng ngưng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra. * Bài 4 trang 64 SGK Hóa 12 Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau a CH3-CH=CH2. b CH2=CCl-CH=CH2. c CH2=CCH3-CH=CH2. d CH2OH-CH2OH và m-C6H4COOH2axit isophtalic. e NH2-[CH2]10COOH. * Lời giải – Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng a nCH3-CH=CH2 -CHCH3-CH2-n b nCH2=CCl-CH=CH2 -CH2-CCl=CH-CH2-n c nCH2=CCH3-CH=CH2 -CH2-CCH3=CH-CH2-n d nCH2OH-CH2OH + m-HOOC-C6H4-COOH -O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-n e nNH2-[CH2]10COOH -NH-[CH2]10-CO-n * Bài 5 trang 64 SGK Hóa 12 Từ các sản phẩm hóa dầu C6H6 và CH2=CH2 có thể tổng hợp được polistiren dùng để sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, có thể dùng thêm các hóa chất vô cơ cần thiết khác. * Lời giải C6H6 + C2H4 C6H5C2H5 C6H5C2H5 C6H5CH=CH2 + H2 nC6H5CH=CH2 [-CHC6H5-CH2-]n * Bài 6 trang 64 SGK Hóa 12 Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là420000, 250000 và 1620000. * Lời giải – Không thể xác định chính xác hệ số polime hóa được vì polime là một hỗn hợp các chất có hệ số polime hóa khác nhau. Do đó chỉ xác định được n trung bình . – Tính hệ số polime hóa của PE polietilen -CH2-CH2- n = 420000/28 = 15000 – Tính hệ số polime hóa cảu PVC poli vinyl clorua -CH2-CHCl-n n = 250000/62,5 = 4000 – Tính hệ số polime hóa của xenlulozo C6H10O5n n = 1620000/162 = 10000 Hy vọng với bài viết này các em đã nắm được tính chất hóa học, tính chất vật lý của Polime. Đặc biệt, các em cần ghi nhớ được cách điều chế và ứng dụng của Polime bởi đây là một trong những vật liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục Polymer – một hợp chất hóa học có cái tên rất quen thuộc với tất cả chúng ta. Nhưng bạn có biết polymer thực sự là gì không? Hãy cùng tìm hiểu khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng chi tiết của loại hợp chất này trong bài viết dưới đây. Thuật ngữ polyme là gì?Nêu cách phân loại polime?Dựa vào nguồn gốcDựa trên sự tổng hợpDựa vào cấu tạo Đặc điểm cấu trúc của polymeTính chất vật lý PolymeTính chất hóa học của polimephản ứng trùng hợptrùng hợp ngẫu nhiênphản ứng ngưng tụỨng dụng của polime trong đời sống và sản xuấtnhựaLụaCao suBài tập về polime SGK Hóa học 9 có lời giải chi tiết nhấtBài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 9Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 9Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 9Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 9 Thuật ngữ polyme là gì? Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn, được tạo thành từ nhiều mắt xích liên kết với nhau. Các chuỗi này được kết nối với nhau thông qua liên kết cộng hóa trị – hai hoặc nhiều phân tử sẽ được kết nối với nhau, chúng chia sẻ một cặp electron. Các phân tử ban đầu tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome. Ví dụ Polyetylen –CH2–CH2–n thì –CH2–CH2– là mắt xích; n là hệ số trùng hợp. Chỉ số n gọi là hệ số trùng hợp, độ trùng hợp n càng cao thì phân tử khối của polime càng cao. Polyme có nhiều trong tự nhiên, ví dụ điển hình là các chất hóa học cơ bản như DNA và RNA. Ngoài ra còn có các loại polime thiên nhiên quen thuộc khác xung quanh chúng ta như tơ tằm, tóc, móng tay, móng chân, xenlulozơ, protein… Ngoài ra chúng còn có nguồn gốc từ khí thiên nhiên hay than đá, dầu mỏ. gồ ghề. Hiện nay, polyme được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên nguồn gốc, phương pháp tổng hợp và đặc điểm cấu trúc. Dựa vào nguồn gốc Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polyme thành hai loại chính polyme có nguồn gốc tự nhiên và polyme tổng hợp. Polyme có nguồn gốc từ thiên nhiên như cao su, xenlulozơ… Các polime tổng hợp do con người tổng hợp được như nhựa polyetylen, nhựa phenol-fomanđehit. Ngoài ra, polime nhân tạo hay còn gọi là bán tổng hợp được lấy từ các polime thiên nhiên và chế biến thành các polime mới như xenlulozơ trinitrat, tơ visco… Dựa trên sự tổng hợp Dựa vào phương pháp tổng hợp, polyme được chia thành hai loại chính như sau Polime cao phân tử được tổng hợp bằng các phản ứng trùng hợp –CH2–CH2–n và –CH2–CHCl–n. Phản ứng trùng hợp Trùng hợp được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp –HN–[CH2]6–NH–CO–[CH2]4–CO–n Dựa vào cấu tạo Bên cạnh đó, polyme còn được phân loại dựa trên đặc điểm cấu trúc. Polyme có mạch không phân nhánh như PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột… Polime mạch nhánh như amylopectin, glicogen. Polyme có cấu trúc mạng không gian, như resite, cao su lưu hóa. Đặc điểm cấu trúc của polyme Phân tử polime được tạo thành từ nhiều mắt xích liên kết với nhau . Ví dụ Các mắt xích này được liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi thẳng hoặc phân nhánh. Các chuỗi phân tử polyme có thể liên kết với nhau bằng cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo nên mạng tinh thể không gian. Ví dụ Mạch thẳng mạch không phân nhánh. Ví dụ polyetylen, amyloza… Mạch phân nhánh. Ví dụ amylopectin, glycogen… Mạch mạng mạng không gian. Ví dụ cao su lưu hóa, nhựa bakelite… Hầu hết các polyme là chất rắn, không bay hơi và không hòa tan trong nước hoặc dung môi thông thường. Tính chất vật lý Polyme Tính chất vật lý nổi bật nhất của polime là Tồn tại ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định thường nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ khá rộng. Khi nóng chảy, hầu hết các polyme tạo ra chất lỏng nhớt, đông đặc lại khi được làm lạnh và được gọi là nhựa nhiệt dẻo. Một số polime khác không nóng chảy khi đun nóng mà phân hủy ngay, gọi là chất rắn nhiệt. Hầu hết các polyme không hòa tan trong nước hoặc dung môi thông thường. Chỉ một số polyme hòa tan trong dung môi phù hợp với dung dịch nhớt, chẳng hạn như polybutadien hòa tan trong benzen. Nhiều polyme có tính dẻo polyetylen, polypropylen…, một số có tính đàn hồi polybutadien, polyisoprene… và một số có thể kéo thành sợi bền nilon-6, cellulose,…. Có những polyme trong suốt nhưng không giòn, nhiều loại có tính cách điện polyetylen, polyvinyl clorua,… hoặc bán dẫn polianilin, polythiophene,… Tính chất hóa học của polime Polyme có thể tham gia ba phản ứng là phân cắt mạch, phản ứng giữ mạch và phản ứng tăng mạch cacbon. Ba phản ứng này xác định tính chất hóa học của polyme. Phản ứng cắt mạch Các polyme có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân. Polyme trùng hợp sẽ được nhiệt phân ở một nhiệt độ nhất định để tạo ra các phân đoạn ngắn, cuối cùng sẽ tạo thành monome ba đầu. Quá trình nhiệt phân polyme thành monome được gọi là quá trình khử polyme hoặc khử trùng hợp. Một số polyme bị oxy hóa để cắt chuỗi. Phản ứng giữ mạch Polyme có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoài mạch có thể tham gia trực tiếp vào các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi cũng như của nhóm chức đó. Phản ứng tăng mạch Khi gặp điều kiện thích hợp nhiệt độ, xúc tác.., các mạch polyme có thể liên kết với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc tạo thành mạng lưới, như phản ứng thế. phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển rezol thành rezit,… Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polyme lại với nhau tạo thành mạng lưới không gian được gọi là phản ứng nối ngang polyme. phản ứng trùng hợp Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng . trùng hợp ngẫu nhiên Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau monome thành phân tử rất lớn polyme. Điều kiện cần để cấu trúc của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng không bền có thể mở ra. nhiều liên kết Ví dụ CH2=CH2, CH2=CH–C6H5 Nhẫn kém bền hơn Ví dụ phản ứng ngưng tụ Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử cực lớn polyme, đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác như H2O…. Nói cách khác, phản ứng trùng hợp là quá trình ngưng tụ nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn. Để phản ứng này xảy ra thì monome tham gia phản ứng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng tạo thành liên kết. Ví dụ Ứng dụng của polime trong đời sống và sản xuất Trong cuộc sống, polyme đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Hợp chất này được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như dệt may, bao bì, văn phòng phẩm, nhựa, máy bay, xây dựng, đồ chơi… Ba ứng dụng nổi bật nhất của polyme trong đời sống và sản xuất là chất dẻo, tơ tằm và cao su. nhựa Nhựa là một loại vật liệu dẻo, được làm từ polyme. Bên cạnh polyme, thành phần của nó có thể có một số chất khác như Chất hóa dẻo tăng độ dẻo, tạo điều kiện gia công sản phẩm, chất độn tăng độ bền cơ học, tăng khả năng chịu nước, chịu nhiệt. , phụ gia tạo màu, tạo mùi, tăng độ bền cho môi trường. Chất dẻo có nhiều ưu điểm như nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công, nhiều màu sắc… Hiện nay, chất dẻo đã thay thế kim loại, sành sứ, thủy tinh trong nhiều lĩnh vực. Lụa Tơ là những polime thiên nhiên hoặc polime tổng hợp có cấu trúc mạch thẳng và có thể kéo thành sợi. Dựa vào nguồn gốc và quy trình sản xuất, tơ tằm được phân thành tơ thiên nhiên có sẵn trong tự nhiên như tơ tằm, bông, đay và tơ hóa học – được chế biến từ polime thiên nhiên hoặc các chất đơn giản. Tơ hóa học được ưa chuộng hơn tơ thiên nhiên vì có nhiều ưu điểm như bền, đẹp, dễ giặt, nhanh khô. Cao su Cao su là một loại polymer tự nhiên hoặc tổng hợp có đặc tính đàn hồi. Người ta còn chia cao su thành 2 loại cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. Trong đó phổ biến nhất là cao su Buna. Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như sản xuất lốp xe, bọc dây điện, áo mưa, đồ lặn, Ưu điểm vượt trội của cao su là tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chống mài mòn và cách điện. Bài tập về polime SGK Hóa học 9 có lời giải chi tiết nhất Hãy vận dụng những lý thuyết cơ bản về polime trên vào thực hành giải một số bài tập SGK Hóa học 9 sau đây. Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 9 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau a Polime là chất có phân tử khối lớn. b Polime là chất có phân tử khối nhỏ. c Polime là chất có phân tử khối rất lớn được tạo nên từ nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau. d Polime là chất có phân tử khối rất lớn được tạo nên từ nhiều mắt xích liên kết với nhau. Câu trả lời gợi ý Câu trả lời đúng D. Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 9 Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống a Polime thường … không bay hơi. b Hầu hết các polime đều … trong nước và các dung môi thông thường. c Những polime có sẵn trong tự nhiên gọi là polime … còn những polime do con người tổng hợp được từ những chất đơn giản gọi là polime… d Polyetylen và polyvinyl clorua là polime… còn tinh bột và xenlulozơ là polime… Câu trả lời gợi ý Các cụm thích hợp là a Polime thường là chất rắn không bay hơi. b Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường. c Những polime có sẵn trong tự nhiên gọi là polime thiên nhiên, còn những polime do con người tổng hợp được từ những chất đơn giản gọi là polime tổng hợp. d Polyetylen và polyvinyl clorua là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên. Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 9 Trong các phân tử polime sau etilen, xenlulozơ, tinh bột aminopectin, pplivinyl clorua, phân tử polime nào có cấu tạo mắt xích giống nhau? Chỉ định loại chuỗi của các phân tử polime. Câu trả lời gợi ý Phân tử polime có cấu trúc mạch thẳng Polyetylen, polyvinyl clorua, xenlulozơ, phân tử polime có cấu trúc mạch nhánh tinh bột aminopectin. Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 9 Khi đốt cháy một polime chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 số mol H2O = 1 1. Hỏi polime nào sau đây Pêtilen, polivinyl clorua, tinh bột, protein? Tại sao? Câu trả lời gợi ý Khi đốt cháy một polime cho số mol CO2 bằng số mol H2O thì polime đó là polietilen. Polivinyl clorua, protein khi đốt cháy sẽ có các sản phẩm khác ngoài CO2, H2O. Tinh bột cháy cho số mol CO2 số mol H2O khác nhau. Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho các bạn một cách chi tiết những kiến thức quan trọng về polyme như khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Đừng quên chia sẻ bài viết và truy cập website mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều bài học hay nhé. Chuyên đề 16. Cacbohidrat - Polime Chi tiết Chuyên mục Chuyên đề 16. Cacbohidrat - Polime Được viết ngày Chủ nhật, 21 Tháng 12 2014 0941 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm Các polime khác nhau có tính chất hóa học rất khác nhau tùy thuộc vào cấu tạo của polime thậm chí cả cách điều chế nên polime đó. Các phản ứng của polime chủ yếu xảy ra ở nhóm chức hoặc ở các liên kết pi. Dựa vào sự biến đổi số lượng mắt xích trước và sau phản ứng có thể chia thành ba loại phản ứng sau 1. Phản ứng tăng mạch còn gọi là phản ứng nối mạch, khâu mạch. Phản ứng này làm cho số mắt xích của polime tăng lên. Ví dụ phản ứng của novolac, rezol để tạo thành nhựa rezit; phản ứng lưu hóa cao su... Đây cũng là phản ứng cơ sở xảy ra trong quá trình cơ thể phát triển. 2. Phản ứng giảm mạch làm cho số mắt xích polime giảm. Đây thường là các phản ứng thủy phân mà nhóm chức nằm trên trục nối giữa các mắt xích. Ví dụ như phản ứng thủy phân polieste, poliamit, polipeptit, polisaccarit. Đây là phản ứng xảy ra phổ biến trong quá trình đồng hóa thức ăn. 3. Phản ứng giữ nguyên mạch không làm thay đổi số mắt xích n. Đây thường là phản ứng thế nguyên tử H trong mạch polime, phản ứng cộng vào liên kết pi, hoặc phản ứng ở nhóm chức không nằm trên trục chính của mạch polime kiểu như phản ứng thủy phân polivinylaxetat để tạo ra polivinyl ancol. Phần bài tập này tương đối lạ vì ít được làm, các bạn cùng tham khảo một số ví dụ sau của

tính chất hóa học của polime